1. Trong Bản đăng kí sử dụng MSMV:
– Mục Tên doanh nghiệp: ghi đúng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD). Đối với các cơ sở, nếu trên ĐKKD không ghi tên biển hiệu thì ghi “Hộ kinh doanh cá thể …..”
– Địa chỉ doanh nghiệp kê khai theo đúng trên ĐKKD.
– Mục Phân ngành: ghi theo mã phân ngành của GS1 theo bảng dưới đây:
Ngành | Phân loại theo GS1 | Ngành | Phân loại theo GS1 | Ngành | Phân loại theo GS1 |
Săn bắn, nông/ lâm nghiệp | A | Bán buôn và bán lẻ | G | Vận chuyển và hậu cần | M |
Đánh bắt/ nuôi trồng thủy sản | B | Nhà hàng, khách sạn | H | Quốc phòng | N |
Hầm mỏ và khai thác đá | C | Môi giới tài chính | I | Thực phẩm và đồ uống | O |
Sản xuất | D | Các hoạt động kinh doanh BĐS | J | Bao gói | P |
Điện, ga, hơi nước, nước nóng | E | Giáo dục, đào tạo | K | Ô tô | Q |
Xây dựng | F | Chăm sóc sức khỏe và các hoạt động XH | L | Các ngành còn lại | R |
– Mục Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng kí sử dụng MSMV:
Doanh nghiệp dự kiến số chủng loại sản phẩm hiện tại và trong tương lai có thể đạt tới (chủng loại sản phẩm ở đây được hiểu là các sản phẩm có trọng lượng, dung tích, bao gói khác nhau – Ví dụ: nước uống đóng bình dung tích 500ml, 1lít, 19lít… được coi là các chủng loại sản phẩm khác nhau). Doanh nghiệp có thể lựa chọn 3 mức: < 100 loại sản phẩm ; <1.000 loại sản phẩm hoặc <10.000 loại sản phẩm.
Lưu ý: Khi DN đăng ký sử dụng mã doanh nghiệp cấp cho 10.000 loại sản phẩm thì yêu cầu làm thêm 1 bản công văn đề nghị cấp mã DN phân bổ được cho 10.000 loại sản phẩm (nêu lý do cần sử dụng loại mã này). Công văn đề nghị gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
– Mục Đăng kí loại mã:
a. Mã doanh nghiệp: là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp để từ đó DN phân bổ cho các sản phẩm của mình
+ Mã DN 8 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 và dưới 10.000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 9 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 và dưới 1000 loại sản phẩm;
+ Mã DN 10 chữ số: khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm;
b. Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh , kho hàng .. của DN. (Lưu ý mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).
c. Mã số rút gọn GTIN-8: được sử dụng trên các sản phẩm có kích thước rất nhỏ. Mã này cầp riêng cho từng sản phẩm.
– Mục Đại diện tổ chức/ doanh nghiệp:
+ Đại diện có thẩm quyền: Giám đốc, chủ cơ sở
+ Người liên lạc: Cán bộ của Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý MSMV của công ty.
2. Trong Bảng đăng kí danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
– Mục Tên doanh nghiệp kê khai theo bản đăng ký sử dụng MSMV.
– Mục Mã doanh nghiệp và Số GCN để trống (GS1 Việt Nam sẽ điền sau).
– Mục Bảng kê danh mục sản phẩm: liệt kê các sản phẩm hiện tại và sắp tới sẽ sản xuất. Cột Tên sản phẩm: ghi tên và nhãn hiệu sản phẩm. Cột Mô tả sản phẩm: ghi đặc điểm của sản phẩm như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi nilông, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Lưu ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác nhau như dung tích, quy cách đóng gói, trọng lượng hoặc chủng loại sản phẩm… khác nhau thì kê thành từng dòng riêng. Hai cột về mã (Mã vật phẩm /thùng và Mã GTIN) bỏ trống (GS1 Việt Nam sẽ hướng dẫn điền sau). Ví dụ:
TT | Tên sản phẩm | Mã vật phẩm | Mã GTIN | Mô tả sản phẩm |
1 | Rượu trắng | Đóng chai nhựa, 29%V, 500 ml | ||
2 | Rượu trắng | Đóng chai thủy tinh, 39%V, 500 ml |