Posted on

Quy định kiểm soát sản phẩm mang NHTT “Ổi Kim An”

QUY ĐỊNH

Kiểm soát sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” cho sản phẩm ổi của Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục tiêu

  1. Quy định trình tự, thủ tục và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát đối với sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  2. Góp phần ổn định và từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”, duy trì và phát triển thương hiệu cho sản phẩm.
  3. Đảm bảo sản phẩm ổi mang nhãn hiệu tập thể khi lưu thông trên thị trường có các tiêu chí chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của sản phẩm và khả năng truy xuất nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm.
  4. Đảm bảo kiểm soát được chất lượng sản phẩm ổi mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” trước khi lưu thông ngoài thị trường.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định kiểm soát nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” (sau đây gọi là quy định kiểm soát) quy định nguyên tắc, nội dung, trình tự, phương pháp kiểm soát quá trình trồng, sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” và việc thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.

  1. Đối tượng áp dụng

– Các tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất sản phẩm ổi trên địa bàn xã Kim An, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

– Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm ổi mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể: Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An.
  2. Kiểm soát nhãn hiệu tập thể: Là hoạt động của Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An và các tác nhân liên quan tham gia giúp Hợp tác xã tiến hành kiểm tra, giám sát đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm ổi.
  3. Tự kiểm soát: Là hoạt động của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh ổi tự kiểm soát về điều kiện sản xuất, chất lượng sản phẩm, lưu thông sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể.
  4. Kiểm soát bên ngoài: Là các hoạt động kiểm tra do các cơ quan chức năng thực hiện nhằm kiểm soát việc quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  5. Nhãn hàng hóa: Là phần ghi các thông tin cần thiết, bắt buộc theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định về ghi nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
  6. Nhãn hiệu riêng: Là nhãn hiệu riêng của từng tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, kinh doanh ổi Kim An.

Điều 4. Các quy định chung về kiểm soát sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể

  1. Hoạt động kiểm soát trong quy định này hoạt động kiểm tra chuyên biệt theo Luật Sở hữu trí tuệ, không bao gồm các hoạt động kiểm tra chuyên đề của các ngành, lĩnh vực liên quan như: bảo vệ thực vật, môi trường, quản lý thị trường, hợp chuẩn, hợp quy…
  2. Hoạt động kiểm soát phải dựa trên kế hoạch kiểm soát: Hàng năm, do Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm soát.
  3. Kiểm soát chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể gồm 3 nội dung chính:
  4. a) Kiểm soát về nguồn gốc sản phẩm;
  5. b) Kiểm soát sự tuân thủ các quy định về sản xuất, thu hoạch, bảo quản, sử dụng nhãn hiệu, bao bì;
  6. c) Kiểm soát chất lượng sản phẩm cuối cùng mang nhãn hiệu tập thể trong hoạt động thương mại và các nội dung khác có liên quan.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Nguyên tắc kiểm soát

  1. Nguyên tắc đồng thuận: Kế hoạch kiểm soát nhãn hiệu tập thể là sự đồng thuận của tổ chức tập thể quản lý nhãn hiệu tập thể và các tổ chức, cá nhân tự nguyện đăng ký tham gia, thể hiện những đóng góp của cộng đồng những người sản xuất sản phẩm nhằm mục đích bào vệ giá trị của sản phẩm, nâng cao hiệu quả, giá trị của sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể.
  2. Nguyên tắc khả thi: Các nội dung kiểm soát là những quy định phù hợp với đặc trưng trong tổ chức sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, đảm bảo khả năng áp dụng trên thực tế.
  3. Nguyên tắc độc lập: Các hoạt động kiểm soát do tổ chức, cá nhân tự kiểm soát, hệ thống kiểm soát của tổ kiểm soát nhãn hiệu tập thể và hoạt động kiểm soát của tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể phải độc lập về tổ chức nhân sự, kinh phí tổ chức triển khai.
  4. Nguyên tắc công khai, minh bạch: Các hoạt động kiểm soát phải được thực hiện công khai, với sự có mặt của đối tượng kiểm soát. Kết quả kiểm soát phải được lập thành văn bản.
  5. Nguyên tắc hậu kiểm: Các hoạt động kiểm soát của tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể được tiến hành sau khi đã thực hiện việc hướng dẫn và tập huấn đầy đủ cho các chủ thể sản xuất và kinh doanh sản phẩm ổi Kim An về các quy chế, quy trình, quy định… nhằm đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chí nhất định theo quy định.

Điều 6. Các tiêu chí kiểm soát

  1. Kiểm soát về nguồn gốc giống;
  2. Kiểm soát về quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản;
  3. Kiểm soát về chất lượng sản phẩm;
  4. Kiểm soát về số lượng sản phẩm;
  5. Kiểm soát việc gắn nhãn sản phẩm.

Điều 7. Tổ kiểm soát nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”

  1. Tổ kiểm soát nhãn hiệu tập thể được Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An thành lập. Nhân sự của Tổ kiểm soát là những người có năng lực, uy tín, kinh nghiệm về sản xuất, thương mại sản phẩm ổi, đủ điều kiện để thực hiện các hoạt động kiểm soát theo yêu cầu.
  2. Về tổ chức: Tổ kiểm soát gồm có: 01 Tổ trưởng và các thành viên, tối thiểu có 3 thành viên do Hợp tác xã thành lập.

Điều 8. Tổ chức kiểm soát

Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm soát. Thành phần tham gia kiểm soát gồm: lãnh đạo Hợp tác xã, đại diện chính quyền địa phương, đại diện phòng Kinh tế huyện Thanh Oai,… Trong trường hợp cần thiết có thể mời đại diện của các cơ quan chuyên môn tham gia kiểm soát.

Điều 9. Quy trình kiểm soát

  1. Kiểm soát về chất lượng sản phẩm;
  2. Kiểm soát về quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản ổi;
  3. a) Nội dung kiểm soát

– Kiểm soát việc quy trình sản xuất ổi;

– Kiểm soát nguồn gốc giống, quy trình sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật;

  1. b) Cơ sở dữ liệu

Cơ sở để tiến hành kiểm soát là hệ thống sổ sách ghi chép (nhật ký theo dõi) của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quá trình trồng, chăm sóc.

  1. c) Cơ sở kiểm soát

– Khu vực sản xuất: đáp ứng các quy định của Bộ tiêu chí sản phẩm mang NHTT đã được thống nhất, ban hành.

– Về quy trình sản xuất: tuân thủ quy trình chung đã được ban hành.

Mọi sai lệch trong quá trình sản xuất phải được phát hiện và điều chỉnh kịp thời nhằm đảm bảo duy trì tính chất, chất lượng của sản phẩm mang NHTT “Ổi Kim An”.

  1. Kiểm soát việc đóng gói, bảo quản, gắn nhãn
  2. a) Nội dung kiểm soát

Kiểm soát việc đóng gói, bảo quản và gắn nhãn trên sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường.

  1. b) Cơ sở kiểm soát

– Kiểm soát việc đóng gói, bảo quản: thực hiện theo quy trình đóng gói, bảo quản;

– Kiểm soát việc gắn nhãn: thực hiện theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn về gắn tem nhãn.

Điều 10. Kết quả đánh giá

Kết quả kiểm soát phải được lập thành văn bản và được báo cáo với tổ chức quản lý để phục vụ cho các công việc sau đây:

  1. Ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp sản phẩm không đáp ứng các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”;
  2. Có kế hoạch và biện pháp thích hợp nhằm duy trì tính chất, chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU TẬP THỂ “ỔI KIM AN”

Điều 11. Nhiệm vụ của Tổ kiểm soát nhãn hiệu tập thể

  1. Kiểm soát quá trình sản xuất ổi thương phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật đã được hướng dẫn và việc sử dụng Nhãn hiệu tập thể đúng quy định của các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận;
  2. Kiểm tra, đánh giá cảm quan, lấy mẫu phân tích chất lượng sản phẩm khi phát hiện có sai phạm, nghi ngờ có sai phạm hoặc có khiếu nại về chất lượng.
  3. Báo cáo định kỳ với Phòng Kinh tế huyện Thanh Oai về kết quả kiểm soát việc tuân thủ các quy định trong quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể. Thông báo tới các cơ quan liên quan về những vi phạm trong sử dụng nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” đối với sản phẩm ổi.
  4. Báo cáo định kỳ với Phòng Kế hoạch – Tài chính huyện Thanh Oai về quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX theo chức năng.

Điều 12. Quyền hạn của Tổ kiểm soát nhãn hiệu tập thể

  1. Quyền kiểm tra tất cả các cơ sở sản xuất và kinh doanh ổi là thành viên của Hợp tác xã trên địa bàn xã Kim An có hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm ổi mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  2. Quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân bất kỳ đã được sử dụng nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác hồ sơ, tài liệu liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh ổi mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  3. Quyền đề xuất tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể tổ chức phiên họp bất thường hoặc hội nghị bất thường khi phát hiện ra những vấn đề bất thường hoặc có thể làm ảnh hưởng tới lợi ích chung của cộng đồng sử dụng nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  4. Quyền ngừng cấp/thu hồi tem, nhãn nhãn hiệu tập thể nếu phát hiện những vi phạm nghiêm trọng trong công tác sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Điều 13. Nguyên tắc thực hiện kiểm soát nội bộ

Tổ kiểm soát nhãn hiệu tập thể làm việc theo nguyên tắc tập thể kết hợp với chế độ chịu trách nhiệm cá nhân của từng thành viên Tổ kiểm soát. Hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát của Tổ kiểm soát phải tuân thủ Pháp luật, đảm bảo tính chính xác, khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời.

Quản lý có kế hoạch và kiểm tra công khai: kế hoạch quản lý nội bộ cần phải được công khai.

Kiểm tra định kỳ: định kỳ là 06 tháng một lần, Tổ kiểm soát kiểm tra bộ nhật ký theo dõi canh tác sản xuất, kiểm tra việc cấp/thu hồi sử dụng tem, nhãn mác, việc sử dụng nhãn hiệu tập thể sản phẩm ổi của các tổ chức, tập thể đã được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm, khiếu nại: việc kiểm soát bất thường được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm, có thông tin về hiện tượng vi phạm hoặc đơn tố cáo, khiếu nại. Trong trường hợp xét thấy việc kiểm tra cần được giữ bí mật và tránh được sự đối phó của đối tượng bị kiểm tra, Tổ kiểm soát có thể tiến hành việc kiểm tra đột xuất nhưng không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị bị kiểm tra, không gây gián đoạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của các đơn vị, tổ chức, cá nhân. Hoạt động kiểm soát bất thường sẽ được thông báo bằng văn bản xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể.

Ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin, kết quả được kiểm tra: Các thành viên Tổ kiểm soát đều phải ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin, kết quả trong đợt kiểm tra để hạn chế thất thoát thông tin, kết quả.

Biên bản, báo cáo: trong mỗi lần kiểm tra định kỳ hay đột xuất, Tổ kiểm soát đều phải có biên bản làm việc và công khai với các thành viên Tổ kiểm soát cũng như đối tượng kiểm tra, trước khi trình lên tổ chức quản lý.

Điều 14. Kiểm soát, quản lý hiện trạng sản xuất

  1. Xây dựng hồ sơ sản xuất của các tổ chức, cá nhân là thành viên Hợp tác xã. Kiểm tra hiện trạng sản xuất các tổ chức, cá nhân thuộc nhóm sản xuất theo các nội dung: hộ thành viên, diện tích sản xuất, phương thức trồng, chi phí sản xuất, sản lượng hàng năm, năng suất, sản lượng, tình hình tiêu thụ sản phẩm…
  2. Thiết lập hồ sơ quản lý hoạt động của tổ chức, cá nhân tham gia nhãn hiệu tập thể: mã số, mã vườn, đặc điểm của vườn, vị trí vườn…thông qua bản đồ dải thửa hoặc một phần mềm hoặc hồ sơ sổ sách quản lý thông tin.

Điều 15. Kiểm soát việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

  1. Kiểm tra sử dụng phân có đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
  2. Kiểm tra thuốc bảo vệ thực vật nằm trong danh mục Nhà nước cho phép sử dụng.
  3. Kiểm tra 100% các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  4. Phương pháp kiểm tra:

– Nhật ký theo dõi sản xuất, có ghi chép hoạt động sử dụng phân bón.

– Hóa đơn mua bán phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.

– Kiểm tra thực tế bằng mẫu hoặc phỏng vấn đại diện của tập thể, hộ thành viên.

– Lấy mẫu kiểm tra, phân tích.

Điều 16. Kiểm soát việc thực hiện quy trình kỹ thuật

  1. Quản lý, kiểm tra kỹ thuật chăm sóc ổi đang áp dụng có đúng với hướng dẫn quy trình kỹ thuật cho sản phẩm ổi mang nhãn hiệu tập thể của tổ chức quản lý không.
  2. Xây dựng các công cụ quản lý quy trình kỹ thuật sản xuất bao gồm: hồ sơ theo dõi sản xuất, biên bản kiểm tra, xử lý vi phạm.
  3. Phương pháp quản lý, kiểm tra:

– Dựa theo nhật ký canh tác đối chiếu với quy trình kỹ thuật đã được hướng dẫn;

– Kiểm tra thực tế và phỏng vấn đại diện;

– Biên bản kiểm tra, giám sát kèm ảnh chụp minh họa.

Điều 17. Kiểm soát việc thu hoạch, phân loại và bảo quản

  1. Kiểm soát thời gian thu hoạch, số lượng thu hoạch, cách thức thu hoạch;
  2. Kiểm tra phương pháp bảo quản, dụng cụ bảo quản;
  3. Kiểm tra chất lượng sản phẩm;
  4. Phương pháp kiểm tra:

– Nhật ký theo dõi sản xuất, có ghi chép về quá trình thu hoạch, phân loại và bảo quản.

– Kiểm tra thực tế

– Lấy mẫu kiểm tra, phân tích.

Điều 18. Kiểm soát, quản lý việc đóng gói, in ấn tem, nhãn, logo

  1. Quản lý, kiểm tra cách thức đóng gói tiêu chuẩn (chất liệu bao bì, khổ cỡ, màu sắc, hình dáng…)
  2. Quản lý, kiểm tra sử dụng đúng nhãn mác đã đăng ký.
  3. Quản lý, kiểm tra số lượng tem nhãn hiệu tập thể được sử dụng.
  4. Quản lý, kiểm tra việc sử dụng đúng mẫu tem tương ứng với từng loại sản phẩm và mã số tem.
  5. Quản lý số lượng tem bị thiếu, bị thừa, bị hỏng và nguyên nhân.
  6. Phương pháp quản lý, kiểm tra

– Lưu các mẫu tem, nhãn mác của các tổ chức, cá nhân làm cơ sở kiểm tra.

– Hồ sơ đăng ký sử dụng số lượng tem, nhãn, loại gói bao bì.

– Nhật ký kinh doanh, có ghi chép việc sử dụng tem, nhãn và ngày tháng đóng gói sản phẩm.

– Kiểm tra thực tế bằng hiện vật và phỏng vấn.

CHƯƠNG IV

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT BÊN NGOÀI ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU TẬP THỂ “ỔI KIM AN”

Điều 19. Cơ quan kiểm soát bên ngoài đối với sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể

  1. Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An chịu trách nhiệm chính trong công tác kiểm soát bên ngoài đối với sản phẩm.
  2. Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An có trách nhiệm phối hợp cùng các cơ quan chức năng trên địa bàn và ngoài địa bàn để thực hiện công tác kiểm soát bên ngoài đối với sản phẩm ổi mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.

Điều 20. Kiểm soát hoạt động phân phối, thương mại và khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm

  1. Kiểm soát công tác quản lý và sử dụng tem, nhãn mác của sản phẩm.
  2. Quản lý, kiểm soát hồ sơ hoạt động phân phối (thời gian, lượng sản phẩm, hợp đồng kinh tế đủ và hợp pháp, tính chính xác của thông tin).
  3. Phương pháp quản lý, kiểm soát:

– Hồ sơ đăng ký, báo cáo sử dụng tem, nhãn mác.

– Nhật ký cơ sở trồng, sản xuất, kinh doanh;

– Kiểm tra các hợp đồng kinh tế, kiểm tra thực tế các nơi được phân phối, tiêu thụ.

Điều 21. Kiểm soát sản phẩm lưu thông

  1. Các tiêu chí kiểm tra sản phẩm lưu thông trên thị trường:

– Kiểm tra tính hợp pháp của sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể;

– Kiểm soát chất lượng sản phẩm lưu thông;

– Kiểm tra khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm: vấn đề sử dụng nhãn hiệu/ logo.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Tổ chức thực hiện

  1. Hợp tác xã Nông nghiệp xã Kim An chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện việc kiểm soát sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An”.
  2. Các thành viên Hợp tác xã, các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sản xuất và kinh doanh sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Ổi Kim An” có nhiệm vụ phối hợp cùng Hợp tác xã trong việc thực hiện Quy định này.
  3. Trong quá trình thực hiện, Quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn./.